Căn bệnh cúm mùa rất dễ lây lan khi tiếp xúc trực tiếp và gần gũi. Đặc biệt ở những nơi tập trung đông người như trường học, nhà trẻ. Khi thời tiết thay đổi bất thường, tế bào đường hô hấp của chúng ta rất dễ bị tổn thương. Chính vì thế mà càng dễ bị nhiễm bệnh.
Mục lục
Tác nhân gây bệnh cúm
Bệnh cúm mùa, có 3 type virut cúm Inflenzavirus mùa A, B, C. Virut cúm A gồm các phân type dựa vào kháng nguyên bề mặt hemagglutinin (H) và neuraminidase (N). Hiện nay phân type cúm A/H1N1, A/H3N2 lưu hành rộng rãi ở người. Trong đó, virut cúm B không chia thành các phân type nhưng có 2 dòng đặc tính kháng nguyên khác biệt đang lưu hành ở người. Virut cúm C liên quan đến các ca bệnh tản phát, không gây dịch lớn vì thế trong thành phần của vắc-xin cúm mùa chỉ có virut cúm A và B.
Virut cúm có sức đề kháng yếu, dễ bị bất hoạt bởi bức xạ mặt trời, tia tử ngoại, dễ bị tiêu diệt ở nhiệt độ 56oC và các chất hòa tan lipid như ete, formol, cloramin, cresyl, cồn… Tuy nhiên virut cúm có thể tồn tại hàng giờ ở ngoại cảnh, đặc biệt khi thời tiết lạnh và độ ẩm thấp. Ở nhiệt độ 0oC – 4oC virut tồn tại được vài tuần, ở -20oC và đông khô sống được hàng năm.

Triệu chứng: Sốt, đau đầu, đau cơ, sổ mũi, đau họng, rất mệt, ho. Ho thường nặng và kéo dài. Có thể kèm theo các triệu chứng đường tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy), đặc biệt ở trẻ em. Thông thường bệnh cúm diễn biến nhẹ và hồi phục trong vòng 2-7 ngày. Ở trẻ em và người lớn tuổi, người mắc bệnh mạn tính về tim, phổi, thận, bệnh chuyển hóa, thiếu máu, hoặc người suy giảm miễn dịch, bệnh có thể diễn biến nặng hơn.
Biến chứng: Viêm tai, viêm phế quản, viêm phổi, viêm não, tử vong.
Vắc-xin dự phòng cúm
Bản chất: Vắc-xin bất hoạt, chứa kháng nguyên của type virut cúm A/H1N1, A/H3N2 và cúm B.
Chỉ định: Cho tất cả mọi người từ 6 tháng tuổi trở lên, ưu tiên các nhóm nguy cơ cao (PNMT, bệnh mạn tính, nhân viên y tế, người cao tuổi, người đi du lịch…)
Liều lượng và cách dùng Vắc-xin phòng bệnh cúm mùa
Liều lượng
+ Trẻ em từ 6 đến 35 tháng: có thể tiêm liều từ 0,25ml.
+ Người lớn và trẻ em trên 36 tháng tuổi: 0,5ml.
– Cách dùng: Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da.
– Lịch tiêm: Từ 6 tháng – Dưới 9 tuổi tiêm 2 mũi cơ bản, cách nhau 4 tuần.
Tiêm nhắc lại 1 mũi hàng năm trước mùa bệnh cúm.
Hiệu lực và thời gian bảo vệ
Hiệu lực bảo vệ ở nhóm <60 tuổi đạt trên 60%. Thời gian bảo vệ từ 1-2 năm.
Chống chỉ định
Dị ứng nặng (sốc phản vệ) sau mũi tiêm trước hoặc với bất cứ thành phần nào của vắc-xin.
Tác dụng không mong muốn
– Phản ứng thông thường: Đau, sưng nóng nhẹ tại chỗ tiêm; chóng mặt, sốt nhẹ, quấy khóc; qua khỏi nhanh chóng.
– Phản ứng nặng: Rất hiếm gặp phản ứng dị ứng nặng; sốt cao/kéo dài cần nhập viện; sốc phản vệ.
Những điều cần lưu ý
– Hoãn tiêm chủng với người bị sốt cao hoặc nhiễm trùng cấp tính, người bị đáp ứng miễn dịch kém (do bị suy giảm miễn dịch hay dùng các thuốc có ảnh hưởng đến hệ miễn dịch) thì cần báo cho bác sĩ để đưa ra quyết định có nên tiêm vắc-xin hay không.
– Có thể tiêm cùng các vắc-xin khác nhưng phải tiêm ở các vị trí khác nhau.
– Có thể tiêm vắc-xin cúm vào bất kì giai đoạn nào của thai kỳ.
Xem thêm:
- Chủ động phòng chống cúm A/H1N1
- Phòng ngừa bệnh cúm khi giao mùa
- Hướng dẫn cách chăm sóc trẻ bị mắc cúm tại nhà